Thứ 6 - 26/02/2016
​Công an nhân dân "Vì nước quên thân vì dân phục vụ " - "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" - "Chấp hành nghiêm điều lệnh, xây dựng nếp sống văn hóa vì nhân dân phục vụ".

Thủ tục hành chính chi tiết

Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Lĩnh vực thống kê:Chính sách
Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã, phường.


Thời hạn giải quyết:Chưa quy định rõ cụ thể thời gian
Đối tượng:Cá nhân
Lệ phí:

​Không


Kết quả thực hiện:Quyết định hành chính
Căn cứ pháp lý:

​- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước

- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước

- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

- Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội, Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước

- Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân


Các bước thực hiện:

1. Bước 1: Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng thuộc diện được hưởng chế độ chuẩn bị hồ sơ theo quy định, gồm:

- Làm bản khai theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là giấy tờ gốc; giấy tờ có liên quan (nếu có).
2. Bước 2: Đến nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, UBND cấp xã, phường tổ chức xét duyệt, thẩm tra, xác minh; tổng hợp danh sách và hồ sơ báo cáo UBND cấp quận, huyện qua Công an cấp quận, huyện.
Công an cấp quận, huyện phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Phòng Tổ chức cán bộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phòng Tổ chức cán bộ) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định (lưu giữ 01 bộ hồ sơ của đối tượng), tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng và ngân sách chi trả báo cáo lên Bộ Công an (qua Tổng cục xây dựng lực lượng).

3. Bước 3: Phòng Tổ chức cán bộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Công an cấp quận, huyện thực hiện chi trả chế độ cho đối tượng theo quyết định hưởng chế độ một lần.  


Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ chung:

1. Các giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc:
- Lý lịch Đảng viên (nếu là đảng viên).
- Lý lịch cán bộ, lý lịch quân nhân (nếu có).

 - Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng (áp dụng riêng đối với đối tượng quy định tại khoản 2, mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006).

 - Hồ sơ lực lượng mật đã kết thúc (nếu có) hoặc giấy xác nhận viết bằng tay của người giao nhiệm vụ (áp dụng riêng với đối tượng quy định tại khoản 3 mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006).

2. Giấy tờ liên quan:
Các giấy tờ có thể chứng minh là quân nhân, công an nhân dân, thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng, dân quân, du kích, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công nhân công an, như:
- Quyết định nhập ngũ; tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động; giao nhiệm vụ...
- Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác.
- Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe...
- Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần.
- Các giấy tờ chứng nhận có liên quan khác.
 
Ngoài các giấy tờ nêu trên, đối với những trường hợp cụ thể sau đây cần bổ sung thêm hồ sơ:
 
1. Hồ sơ xét hưởng chế độ một lần đối với công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân:
- Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
- Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05)
- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
2. Hồ sơ chế độ một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội, công an, thanh niên xung phong hưởng lương, cán bộ dân chính đảng tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K (quy định cụ thể tại khoản 2 mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006):
- Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A)
- Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
- Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.
- Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).
- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).
3. Hồ sơ chế độ trợ cấp một lần đối với lực lượng mật (quy định cụ thể tại khoản 3 mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006):
- Bản khai cá nhân (mẫu 3A ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006).
- Bản khai của thân nhân (mẫu 3B ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
- Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan công an. Bản xác nhận của cán bộ công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
- Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006).
 
 
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1.
Bản khai cá nhân đề nghị được hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (đối tượng chưa được hưởng) (mẫu số 1A)
2.
Bản khai thân nhân đề nghị được hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (đối tượng chưa được hưởng) (mẫu số 1B)
3.
Bản khai cá nhân đề nghị được hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (đối tượng hưởng chế độ B, C, K) (mẫu số 2A)
4.
Bản khai thân nhân đề nghị được hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (đối tượng hưởng chế độ B, C, K) (mẫu số 2B)
5.
Bản khai cá nhân đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (đối tượng hưởng chế độ B, C, K) (mẫu số 2A-1)
6.
Bản khai thân nhân đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (đối tượng hưởng chế độ B, C, K) (mẫu số 2B-1)
7.
Bản khai thân nhân (mẫu 3A) đối với người cộng tác bí mật với cơ quan Công an đang còn sống. Bản khai thân nhân (mẫu 3B) đối với người cộng tác bí mật với cơ quan Công an, đã từ trần.

 (Văn bản quy định: Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội, Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước; Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân). 


Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

​Không


Tệp đính kèm:
B-BCA-052581-TT.rar    

công an TỈNH ĐỒNG NAI

Địa chỉ: 161, Phạm Văn Thuận, Tân Tiến, Biên Hòa, Đồng Nai.

Điện thoại: 0251 8820999​

Email:  congan@dongnai.gov.vn

Website: congan.dongnai.gov.vn​
® Ghi rõ nguồn "congan.dongnai.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ Website này.​​


Chung nhan Tin Nhiem Mang