Cấp xã - Khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã
Lĩnh vực thống kê:Đăng ký, quản lý cư trú Cách thức thực hiện:- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú. - Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú thì khai báo tạm vắng qua các hình thức: + Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc tại địa điểm tiếp nhận khai báo tạm vắng do cơ quan đăng ký cư trú quy định; + Số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết; + Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác; + Ứng dụng trên thiết bị điện tử.
|
Thời hạn giải quyết:Trong thời gian 01 ngày kể từ khi tiếp nhận đề nghị khai báo tạm vắng của công dân; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc. Đối tượng:Tất cả Lệ phí:Kết quả thực hiện:Kết quả Căn cứ pháp lý:- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; - Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; - Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; - Thông tư số 54/2021/TT-BCA ngày 01/01/2025 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú; - Thông tư số 19/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về công tác tàng thư căn cước, cư trú; - Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; - Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc phòng. - Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; - Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú; - Quyết định số 5714/QĐ-BCA-V03 ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an; - Quyết định số 370/QĐ-BCA-C06 ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.
|
Các bước thực hiện: B1 | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định;. | B2 | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến | B3 | Tiếp nhận hồ sơ | | - Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, tài liệu và thực hiện như sau: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giao Phiếu CT04 cho công dân. Nhập thông tin hồ sơ, scan tài liệu lên hệ thống CSDL QG về DC + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu CT05; giao Phiếu CT05 cho người đến nộp hồ sơ; sau khi công dân đã hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện quy định đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng Phiếu CT06 (ghi rõ lý do không tiếp nhận cho công dân đã đề nghị). - Đối với hồ sơ nộp trực tuyến, cán bộ đăng nhập hệ thống CSDL QG về DC kiểm tra hồ sơ, tài liệu đính kèm và chọn “kiểm tra thông tin" và thực hiện như sau: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong mục “ý kiến tiếp nhận hồ sơ", chọn “trả lại để bổ sung giấy tờ". + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và chọn “trả lại" (ghi rõ lý do không tiếp nhận trong mục “ý kiến tiếp nhận hồ sơ"). | B4 | Xử lý hồ sơ: Ngay sau khi tiếp nhận yêu cầu, cán bộ đăng nhập tài khoản trên hệ thống CSDL QG về DC để thẩm định, xử lý hồ sơ: | | - Trường hợp hồ sơ đã đủ điều kiện, chọn “Hồ sơ đủ điều kiện" trong phần “Thông tin xử lý hồ sơ", lập “Phiếu đề xuất" sau đó chuyển Trưởng Công an cấp xã phê duyệt. - Trường hợp Hồ sơ không đủ điều kiện, chọn “Hồ sơ không đủ điều kiện" trong phần “Thông tin xử lý hồ sơ", lập “Phiếu từ chối" sau đó chuyển Trưởng Công an cấp xã phê duyệt | B5 | Xét duyệt hồ sơ | | Kể từ thời điểm nhận đề xuất của cán bộ đăng ký, Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú phải thực hiện xét duyệt hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hoặc đề xuất của cán bộ không đảm bảo thì chọn “trả lại" (ghi rõ lý do trả lại) để cán bộ chỉnh sửa, khắc phục, bổ sung. - Trường hợp hồ sơ, đề xuất của cán bộ đảm bảo thì ký số phiếu đề xuất/phiếu từ chối và phiếu thông báo kết quả, sau đó chọn “duyệt" và chuyển lại cán bộ trả kết quả. | B6 | Trả kết quả | | Cán bộ đăng ký thực hiện trả kết quả dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
|
Thành phần hồ sơ:- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, hồ sơ gồm:
+ Đề nghị khai báo tạm vắng; + Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó. - Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:- Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ. - Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
|
|