Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây

Thủ tục hành chính chi tiết


Cấp xã - Xác nhận thông tin về cư trú


Lĩnh vực thống kê:Đăng ký, quản lý cư trú
Cách thức thực hiện:

​Bộ phận một cửa cấp xã hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến


Thời hạn giải quyết:03 (ba) ngày làm việc.
Đối tượng:Tất cả
Lệ phí:

​Không


Kết quả thực hiện:Kết quả
Căn cứ pháp lý:

- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;

- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;

- Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021;

- Thông tư số 54/2021/TT-BCA ngày 01/01/2025 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;

- Thông tư số 19/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về công tác tàng thư căn cước, cư trú;

- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc phòng.

- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

- Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;

- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú;

- Quyết định số 5714/QĐ-BCA-V03 ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an;

- Quyết định số 370/QĐ-BCA-C06 ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.



Các bước thực hiện:

B1Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
B2Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp xã hoặc nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến
B3Tiếp nhận hồ sơ:
 Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người có nhu cầu Xác nhận thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
B4Xử lý hồ sơ: Ngay sau khi tiếp nhận yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú, cán bộ đăng ký thực hiện kiểm tra hồ sơ:
 a) Trường hợp công dân đề nghị xác nhận thông tin thuộc các nội dung thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cán bộ đăng ký trích xuất thông tin công dân, lập Xác nhận thông tin về cư trú gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ đề xuất Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú xét duyệt.
 b) Trường hợp công dân đề nghị xác nhận thông tin không thuộc các nội dung thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cán bộ đăng ký báo cáo đề xuất Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xác minh theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
B5Xác minh cư trú
B6Căn cứ kết quả xác minh, cán bộ phân loại xử lý hồ sơ:
 

Trường hợp đủ điều kiện cấp xác nhận thông tin về cư trú, cán bộ đăng ký lập Xác nhận thông tin về cư trú gửi kèm tài liệu có liên quan đề xuất Thủ trưởng Cơ quan đăng ký cư trú xét duyệt.

Trường hợp không đủ điều kiện xác nhận thông tin về cư trú, cán bộ đăng ký lập, ký Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, nêu rõ lý do không cấp xác nhận thông tin về cư trú, gửi kèm tài liệu có trong hồ sơ báo cáo Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú xét duyệt.

B7Xét duyệt hồ sơ
 

Kể từ thời điểm nhận đề xuất của cán bộ đăng ký, Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú phải thực hiện xét duyệt hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Xác nhận thông tin về cư trú thì cho ý kiến phê duyệt, ký Xác nhận thông tin về cư trú và chuyển cán bộ đăng ký để thông báo kết quả đến công dân theo quy định.

b) Trường hợp không đủ điều kiện cấp xác nhận thông tin về cư trú thì cho ý kiến, ký Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và chuyển lại cho cán bộ đăng ký để thông báo đến công dân theo quy định.

B8Trả kết quả:
 Cán bộ đăng ký thực hiện trả kết quả Xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.



Thành phần hồ sơ:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú


Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

​Không

Thủ tục hành chính khác

Liên kết webiste

Thăm dò ý kiến

Đánh giá về trang thông tin điện tử Công an tỉnh Đồng Nai

 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả: