Cấp Phòng - Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại công an cấp tỉnh
Lĩnh vực thống kê:Quản lý xuất nhập cảnh Cách thức thực hiện:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng QLXNC Công an tỉnh (Nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công)
Thời hạn giải quyết:05 (năm) ngày làm việc Đối tượng:Tất cả Lệ phí:a, Cấp thị thực có giá trị một lần : 25USD/chiếc b, Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: - Loại có giá trị không quá 90 ngày : 50USD/chiếc
- Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày : 95USD/chiếc - Loại có giá trị trên 180 ngày đến 1 năm : 135 USD/chiếc - Loại có giá trị trên 12 tháng đến 2 năm : 145 USD/chiếc - Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm : 155 USD/chiếc - Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc. c, Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc d, Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc. đ, Đối với người nước ngoài được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm: 5USD/chiếc.
Kết quả thực hiện:Kết quả Căn cứ pháp lý:- Luật số 47/2014/QH13 nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. - Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. - Luật số 23/23/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. - Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam. - Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. - Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 về sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
|
Các bước thực hiện:1. Nộp Hồ sơ tại Phòng QLXNC B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ. |
| | B2 | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ: -Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập biên nhận chuyển bộ phận thu lệ phí lập biên lai điện tử và trao cho người nộp hồ sơ. -Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. -Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì báo cáo Lãnh đạo xin ý kiến từ chối tiếp nhận bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối. |
|
| B3 | Xử lý hồ sơ: chuyển hồ sơ cho Ban chỉ huy để phân công xử lý. Ban chỉ huy phân công cho cán bộ xử lý trong vòng 2h sau khi nhận hồ sơ và cán bộ tiếp nhận bàn giao cho chỉ huy trên hệ thống |
|
| B4 | Thẩm định, xử lý hồ sơ: - Cán bộ tiến hành nhập số biên nhận vào chương trình QLXNC. -Tra cứu thông tin đối tượng: +Nếu trùng đối tượng CCNC thì báo cáo cho cấp chỉ huy để xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo phụ trách. + Trường hợp không trùng đối tượng thì tiến hành in phiếu đề xuất và in Thị thực theo mẫu. - Đóng dấu lưu trú vào hộ chiếu, thị thực hoặc giấy miễn thị thực.
|
|
| B5 | Lãnh đạo phòng ký duyệt |
|
| B6 | Sau khi Lãnh đạo phòng ký duyệt, cán bộ tiến hành đóng dấu đỏ và chuyển bộ phận trả kết quả. |
|
| B7 | Trả kết quả: người đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu, sau đó nhận kết quả và ký nhận vào danh sách. |
| | Ngoại lệ | Những trường hợp trong quá trình xét duyệt phát hiện cần bổ túc hồ sơ thì yêu cầu NNN bổ túc hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định |
| | 2. Nộp hồ sơ trên Cổng DVC | | | | B1 | Kiểm tra hồ sơ trên Cổng DVC: - Nếu chưa đầy đủ: yêu cầu bổ sung - Nếu đầy đủ: thông báo nộp hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú và giấy tờ đã tải bản gốc để kiểm tra, đối chiếu - Nếu thuộc thẩm quyền cấp Cục QLXNC: từ chối tiếp nhận | | | B2 | Tiếp nhận: - Khi nhận được giấy tờ gốc (hồ sơ đã tải), cán bộ tiếp nhận hồ sơ áp phí. - Đối với hồ sơ do thân nhân là NVN bảo lãnh, kiểm tra thông tin thường trú, tạm trú trên CSDLQG về dân cư. Nếu không có hoặc không chính xác thì gửi xác minh nội bộ. | | | B3 | Xử lý hồ sơ: chuyển hồ sơ cho Ban chỉ huy để phân công xử lý. Ban chỉ huy phân công cho cán bộ xử lý trong vòng 2h sau khi nhận hồ sơ và có dữ liệu vào hệ thống trong | | | B4 | Đề xuất và thẩm định hồ sơ: - Xem lại hồ sơ đã đảm bảo thủ tục, điều kiện. Nếu đủ điều kiện, giấy tờ thì nhập thông tin đề xuất cấp thị thực với thời hạn phù hợp với giấy tờ và quy định. - Nếu không đủ điều kiện, giấy tờ thì yêu cầu bổ sung hồ sơ qua Cổng DVC | | | B5 | Lãnh đạo duyệt hồ sơ: - Duyệt cấp theo đề xuất nếu đủ điều kiện. - Hồ sơ chưa đạt yêu cầu, sai thông tin chuyển lại cán bộ xử lý hồ sơ | | | B6 | In thị thực rời hoặc dán, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký và đóng dấu | | | B7 | Chuyển bộ phận trả kết quả và bấm trả kết quả | | | Ghi chú | Qui trình thẩm định, tra cứu thông tin xử lý hồ sơ nhận trực tiếp và nhận qua DVC đều giống nhau (sử dụng 01 chương trình), từ bước 4, 5, 6 sau khi phân công hồ sơ các bước xử lý đều giống nhau |
|
|
Thành phần hồ sơ:- 01 đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 | -01 ảnh mới chụp, cỡ 4×6, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng nếu thuộc trường hợp cấp thị thực rời. | - Kèm theo hộ chiếu (giấy tờ thay thế hộ chiếu), thị thực (nếu có). | Giấy xác nhận khai báo tạm trú | - CCCD, các giấy tờ liên quan của cơ quan, tổ chức và cá nhân bảo lãnh. Nếu cá nhân bảo lãnh: nộp giấy chứng nhận mối quan hệ, giấy tờ chứng minh nơi thường trú, tạm trú. Tổ chức bảo lãnh: Giấy tờ pháp nhân, giấy giới thiệu.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho NNN, người Việt nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16, Luật số 47, 51, 23. + NNN, người Việt nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu, thị thực, chứng nhận tạm trú hợp lệ, đang cư trú tại Việt Nam, không thuộc diện “CCNC" và THXC. + Công dân Việt Nam thường trú trong nước đề nghị cấp thị thực cho NNN, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông, bà, cha mẹ, vợ chồng con, anh chị em ruột với NNN (xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ).
|
|