Cấp Phòng - Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
Lĩnh vực thống kê:Quản lý xuất nhập cảnh Cách thức thực hiện:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng QLXNC Công an tỉnh Hình thức nộp: trực tiếp tại phòng QLXNC hoặc trực tuyến trên cổng DVC
|
Thời hạn giải quyết:05 (năm) ngày làm việc Đối tượng:Tất cả Lệ phí:+ Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145USD/thẻ + Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155USD/thẻ + Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165USD/thẻ
Kết quả thực hiện:Kết quả Căn cứ pháp lý:- Luật số 47/2014/QH13 nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. - Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam. - Luật số 23/23/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. - Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 về sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. |
Các bước thực hiện:1. Nộp Hồ sơ tại Phòng QLXNC
B1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ. | B2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ: -Trường hợp hồ sơ đầy đủ,hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập biên nhận chuyển bộ phận thu lệ phí ghi biên lai thu phí và trao cho người nộp hồ sơ. -Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. -Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì báo cáo Lãnh đạo xin ý kiến từ chối tiếp nhận bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
| B3. Xử lý hồ sơ: chuyển hồ sơ cho Ban chỉ huy để phân công xử lý. Ban chỉ huy phân công cho cán bộ xử lý trong vòng 2h sau khi nhận hồ sơ và có dữ liệu vào hệ thống trong | B4. Thẩm định, xử lý hồ sơ: - Cán bộ tiến hành nhập số biên nhận vào chương trình QLXNC. -Tra cứu thông tin đối tượng: +Nếu trùng đối tượng CCNC, THXC thì báo cáo cho cấp chỉ huy để xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo. + Trường hợp không trùng đối tượng thì tiến hành in phiếu đề xuất và in thẻ tạm trú theo mẫu.
| B5. Lãnh đạo phòng ký duyệt | B6. Sau khi Lãnh đạo phòng ký duyệt, cán bộ tiến hành đóng mộc đỏ, ép thẻ, dập mộc nổi và chuyển bộ phận trả kết quả. | B7. Trả kết quả: người đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu, sau đó nhận kết quả và ký nhận vào danh sách. | B8. Những trường hợp trong quá trình xét duyệt phát hiện cần bổ túc hồ sơ
|
2. Nộp Hồ sơ trên Cổng DVC
B1. Kiểm tra hồ sơ trên Cổng DVC: - Nếu chưa đầy đủ: yêu cầu bổ sung - Nếu đầy đủ: thông báo nộp hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú và giấy tờ đã tải bản gốc để kiểm tra, đối chiếu - Nếu thuộc thẩm quyền cấp Cục QLXNC: từ chối tiếp nhận | B2. Tiếp nhận: - Khi nhận được giấy tờ gốc (hồ sơ đã tải), cán bộ tiếp nhận hồ sơ áp phí. - Đối với hồ sơ do thân nhân là NVN bảo lãnh, kiểm tra thông tin thường trú, tạm trún trên CSDLQG về dân cư. Nếu không có hoặc không chính xác thì gửi xác minh nội bộ.
| B3. Xử lý hồ sơ: chuyển hồ sơ cho Ban chỉ huy để phân công xử lý. Ban chỉ huy phân công cho cán bộ xử lý trong vòng 2h sau khi nhận hồ sơ và có dữ liệu vào hệ thống trong | B4. Đề xuất và thẩm định hồ sơ: - Xem lại hồ sơ đã đảm bảo thủ tục, điều kiện. Nếu đủ điều kiện, giấy tờ thì nhập thông tin đề xuất cấp thẻ tạm trú với thời hạn phù hợp với giấy tờ và quy định - Nếu không đủ điều kiện, giấy tờ thì yêu cầu bổ sung hồ sơ qua Cổng DVC | B5. Lãnh đạo duyệt hồ sơ: - Duyệt cấp theo đề xuất nếu đủ điều kiện. - Hồ sơ chưa đạt yêu cầu, sai thông tin chuyển lại cán bộ xử lý hồ sơ
| B6. In thẻ, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký và đóng dấu | B7. Chuyển bộ phận trả kết quả và bấm trả kết quả | Ghi chú: Qui trình bàn giao hồ sơ, thẩm định, tra cứu thông tin xử lý hồ sơ nhận trực tiếp và nhận qua DVC đều giống nhau (sử dụng 01 chương trình), từ bước 4, 5, 6 sau khi phân công hồ sơ các bước xử lý đều giống nhau |
Thành phần hồ sơ:- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thẻ tạm trú: mẫu NA6 (ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 (ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023của Bộ Công an đối với cá nhân. | - 01 tờ khai thông tin về người nước ngoài cấp thẻ tạm trú, có dán ảnh cỡ 2x3 (mẫu NA8) (ban hành Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an) | - 02 ảnh cỡ 2x3 cm; phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (1 dán vào tờ khai, 01 ảnh rời) | - 01 bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị (mang bản chính để đối chiếu) | - 01 bản sao hoặc bản photo (mang bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (tuỳ trường hợp cụ thể nộp giấy tờ thích hợp: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, giấy phép đầu tư, giấy đăng ký kết hôn, khai sinh...).
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:- Cơ quan, tổ chức bảo lãnh NNN cấp thẻ tạm trú phải có trụ sở đóng tại Đồng nai, có tư cách pháp nhân độc lập.
- NNN nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam, không thuộc diện CCNC, THXC. - NNN, người Việt nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu, thị thực, chứng nhận tạm trú hợp lệ, đang cư trú tại Việt Nam, không thuộc diện “CCNC" và THXC. - Công dân Việt Nam thường trú trong nước đề nghị cấp thị thực cho NNN, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ cha mẹ, vợ chồng con, với NNN (xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ).
|
|