Thứ 6 - 26/02/2016
​Công an nhân dân "Vì nước quên thân vì dân phục vụ " - "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" - "Chấp hành nghiêm điều lệnh, xây dựng nếp sống văn hóa vì nhân dân phục vụ".
Một số nội dung, giải pháp thiết kế về PCCC và CNCH theo QCVN 06:2022/BXD đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, quán bar, vũ trường
Ngày 30/11/2022, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 06/2022/TT-BXD Thông tư ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình có hiệu lực từ ngày 16/01/2023.
Để kịp thời thực hiện các nội dung mới tại QCVN 06:2022/BXD. Ngày 16/02/2023, Cục Cảnh sát PCCC và CNCH – Bộ Công an đã ban hành công văn số 363/C07-P3, P4, P7 về việc hướng dẫn đảm bảo an toàn PCCC đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, quán bar, vũ trường theo QCVN 06:2022/BXD.

Thông tư số 06/2022/TT-BXD Ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình
Thông tư số 06/2022/TT-BXD Ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình


Theo nội dung các phụ lục hướng dẫn công văn số 363/C07-P3, P4, P7: tại Phụ lục A.4 của quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD có các quy định bổ sung đối với nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường (thuộc nhóm F2.1). Trong đó có quy định sử dụng vật liệu đảm bảo yêu cầu về tính nguy hiểm cháy tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, cụ thể:
1. Phụ lục A.4.3 - QCVN 06:2022/BXD quy định đường thoát nạn trên mỗi tầng nhà phải được bảo vệ bởi bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa như sau:
a) Đối với nhà có bậc chịu lửa I - phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 30;
b) Đối với nhà có bậc chịu lửa II, III, IV - phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1) với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 15.
Trong đó:
- Tại Phụ lục B.1.1 của Quy chuẩn quy định vật liệu không cháy là vật liệu khi thử nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 12695 (ISO 1182) hoặc tiêu chuẩn tương đương có kết quả đảm bảo các yêu cầu trong suốt quá trình thử nghiệm:
+ Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50oC;
+ Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50%;
+ Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 10 giây.
Ví dụ một số vật liệu thực tế được xếp vào loại vật liệu không cháy như: các vật liệu vô cơ nói chung như bê tông, gạch đất sét nung, gốm, kim loại, khối xây và vữa trát và vật liệu tương tự (Phụ lục B.1.1- QCVN 06:2022/BXD).
- Tại Phụ lục B.1.2 của Quy chuẩn quy định vật liệu cháy yếu (Ch1) là vật liệu có kết quả thử nghiệm đảm bảo các yêu cầu tại Bảng B.1 - QCVN 06:2022/BXD (các thông số thử nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia hiện hành hoặc tiêu chuẩn tương đương về phương pháp thử tính cháy của vật liệu xây dựng).
Vật liệu cũng có thể xếp vào nhóm cháy yếu (Ch1) nếu kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 12695 (ISO 1182) hoặc tiêu chuẩn tương đương có kết quả đảm bảo các yêu cầu trong suốt quá trình thử nghiệm:
+ Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50oC;
+ Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50%;
+ Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 20 giây.
2. Vật liệu hoàn thiện, trang trí (bao gồm cả tấm trần treo nếu có), vật liệu ốp lát và vật liệu phủ sàn sử dụng trong nhà kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải có cấp nguy hiểm cháy không nguy hiểm hơn CV1 (Phụ lục A.4.5- QCVN 06:2022/BXD).
Cấp nguy hiểm cháy CV1 của vật liệu được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.1.7 của Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD, theo đó vật liệu thuộc cấp CV1 là vật liệu có đồng thời các đặc tính kỹ thuật về cháy:
- Tính cháy không nguy hiểm hơn mức Ch1 (chi tiết tại mục 1 nêu trên);
- Tính bắt cháy không nguy hiểm hơn mức BC1 (khó bắt cháy): Là vật liệu có cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn ≥ 35kW/m2 khi thử nghiệm theo ISO 5657 hoặc tiêu chuẩn tương đương (Phụ lục B.1.3- QCVN 06:2022/BXD);
- Khả năng sinh khói không lớn hơn mức SK2 (khả năng sinh khói vừa phải): Là vật liệu có giá trị hệ số sinh khói của vật liệu ≤ 500 m2/kg khi thử nghiệm theo ISO 5660-2 hoặc tiêu chuẩn tương đương (Phụ lục B.1.5- QCVN 06:2022/BXD);
- Độc tính của sản phẩm cháy không cao hơn mức ĐT2 (độc tính vừa phải): Chỉ số HCL50, g/m3 tương ứng với thời gian để lộ không vượt quá các giá trị tương ứng mức ĐT2 trong Bảng B.5 của Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD, việc thử nghiệm thực hiện theo ISO 13344 hoặc tiêu chuẩn tương đương (Phụ lục B.1.6 - QCVN 06:2022/BXD);
- Tính lan truyền lửa trên bề mặt không lớn hơn mức LT1 (không lan truyền): Vật liệu có cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn ≥ 11 kW/m2 khi thử nghiệm theo ISO 5658-2, ISO 9239 hoặc tiêu chuẩn tương đương (Phụ lục B.1.4- QCVN 06:2022/BXD).
3. Ngoài các quy định tại mục 1, 2 nêu trên, công trình karaoke còn phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn PCCC đối với công trình thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F2.1 theo quy định tại QCVN 06:2022/BXD.
4. Việc xác định các trị số của các thông số thử nghiệm cháy phải dựa trên kết quả thử nghiệm mẫu vật liệu, đối chiếu theo các quy định tiêu chuẩn nêu trên, do các đơn vị đủ điều kiện thực hiện thử nghiệm cung cấp và có đánh giá, kết luận của đơn vị thử nghiệm. Hiện nay, có một số phòng thử nghiệm đã được Bộ Xây dựng cấp phép và đủ điều kiện thử nghiệm đánh giá tính nguy hiểm cháy của vật liệu theo các yêu cầu nêu trên, ví dụ như: Phòng thí nghiệm phòng chống cháy (LAS-XD 416) thuộc Viện Khoa học công nghệ xây dựng (IBST); Phòng Thí nghiệm và Kiểm định vật liệu xây dựng (LAS-XD 1133) thuộc Viện Vật liệu xây dựng
Nguyễn Duy Anh

công an TỈNH ĐỒNG NAI

Địa chỉ: 161, Phạm Văn Thuận, Tân Tiến, Biên Hòa, Đồng Nai.

Điện thoại: 0251 8820999​

Email:  congan@dongnai.gov.vn

Website: congan.dongnai.gov.vn​
® Ghi rõ nguồn "congan.dongnai.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ Website này.​​


Chung nhan Tin Nhiem Mang