CÔNG AN TỈNH ĐỒNG NAI
CÔNG AN TP BIÊN HÒA
Số:
124/TB-CATP-CTHC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 13 tháng
11 năm 2024
|
THÔNG BÁO
Về việc lựa chọn
đơn vị tổ chức đấu giá tài sản
Căn cứ Luật Quản lý tài sản, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 của
Quốc Hội ngày 21/6/2017;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản
lý tài sản, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 02/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu
giá tài sản;
Căn
cứ Quyết định số 3907/QĐ-CAT-CATPBH
ngày 12/11/2024 của Công an tỉnh Đồng Nai về
việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tịch thu;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-CAH-TM ngày 03/5/2024 của Công an thành phố
Biên Hòa về việc phê duyệt giá khởi điểm của tài sản là tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu;
Công an thành phố Biên Hòa thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để thực
hiện đấu giá tài sản như sau:
1.
Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá
1.1
Tên
đơn vị: Công an thành phố Biên Hòa.
1.2
Địa chỉ: 1991 Nguyễn Ái Quốc, KP3, P.Trung Dũng,
TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
2. Thông tin về tài sản
Thanh
lý tài sản là phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu thuộc Công an thành phố Biên Hòa (có danh mục chi tiết kèm theo).
3. Giá khởi điểm
là 917.514.000đ (Chín trăm
mười bảy triệu, năm trăm mười bốn ngàn đồng).
Địa chỉ tài sản: 1991 Nguyễn Ái Quốc, KP3, P.Trung Dũng, TP Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
4. Tiêu chí lựa chọn tổ
chức đấu giá tài sản
Tất
cả các tổ chức đấu giá tài sản có đầy đủ điều kiện đáp ứng các tiêu chí theo
quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật đấu giá tài sản năm 2016 và được đánh giá
theo thang điểm cho từng tiêu chí tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa
chọn tổ chức đấu giá tài sản, gồm các nội dung sau:
a.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết đảm bảo cho việc đấu giá đối với loại
tài sản đấu giá;
b.
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả;
c.
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản;
d.
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp;
đ.
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố;
e.
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết
định.
Bảng tiêu chí đánh giá,
chấm điểm Tổ chức đấu giá tài sản
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết
bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23.0
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu
giá
|
11.0
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ
(số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)
|
6.0
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị
trí công khai, thuận tiện
|
5.0
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho
việc đấu giá
|
8.0
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo
đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4.0
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán,
tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4.0
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt
động
|
2.0
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1.0
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1.0
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả
(Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22.0
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức
đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách
quan
|
4.0
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian,
địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu
giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu
giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4.0
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức
bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4.0
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa
điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến
thông tin đấu giá
|
4.0
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp
bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3.0
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải
pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện
việc đấu giá
|
3.0
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ
chức đấu giá tài sản
|
45.0
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện
hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá
(Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực
hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6.0
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng
nào)
|
2.0
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3.0
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4.0
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5.0
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6.0
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu
giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu
giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm
(Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực
hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
18.0
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10.0
|
2.2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
12.0
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14.0
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16.0
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18.0
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu
giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng
ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiepj đấu
giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
|
5.0
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3.0
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4.0
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5.0
|
4
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu
giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
|
3.0
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1.0
|
4.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
2.0
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3.0
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên
của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo
Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005
|
4.0
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2.0
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở
lên
|
3.0
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở
lên
|
4.0
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc
đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia
tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
|
5.0
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2.0
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3.0
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4.0
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5.0
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp
đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
|
3.0
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
|
2.0
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3.0
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ
chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham
gia lựa chọn
|
1.0
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu
giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
|
5.0
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo
quy định của Bộ Tài chính
|
3.0
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch
vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch
giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ
Tài chính)
|
4.0
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao
dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh
lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định
của Bộ Tài chính)
|
5.0
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu
giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
5.0
|
1
|
Có trụ sở hoặc chi nhánh tại tỉnh Đồng Nai
|
5.0
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu
giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá
tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức
đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều điện
|
- Hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá
do tổ chức đấu giá tài sản chuẩn bị, có dấu xác nhận của tổ chức đấu giá tài
sản. Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với các giấy tờ, tài liệu
chứng minh các tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia.
- Tài sản được tính là cùng loại với tài
sản dự kiến đưa ra đấu giá là phương tiện xe mô tô gắn máy các loại được xử lý
bán. Đề nghị các đơn vị tham gia phải phân tích riêng các hợp đồng và giá trị
chênh lệch để tính điểm ở mục 1 và 2 phần III theo tiêu chí chấm điểm của Phụ
lục I Thông tư 02/2022/TT-BTP ban hành.
- Trường hợp các tổ chức đấu giá tài sản
được đánh giá có điểm cao bằng nhau thì thì sẽ ưu tiên lựa chọn đơn vị đã có
Biên bản đấu giá thành công tài sản mà đơn vị đã ký Hợp đồng dịch vụ đấu giá
liền kề trước đó với Công an thành phố Biên Hòa.
5.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá
5.1. Thời gian nhận hồ sơ: 03 ngày làm
việc (kể từ ngày 18/11/2024 đến hết ngày 20/11/2024).
5.2.
Địa điểm nộp hồ sơ: 1991
Nguyễn Ái Quốc, KP3, P.Trung Dũng, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Lưu ý:
-
Hồ sơ tham gia đăng ký của tổ chức đấu giá tài sản phải cung cấp đầy đủ các
giấy tờ, tài liệu kèm theo có liên quan đến từng nội dung để chứng minh cho các
tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia.
-
Hồ sơ tham gia đăng ký của tổ chức đấu giá tài sản phải được niêm phong, người
đến nộp hồ sơ phải mang theo Giấy giới thiệu và căn cước công dân để đối chiếu.
Những đơn vị không được lựa chọn Công an thành phố Biên Hòa sẽ không thông báo
và không hoàn trả hồ sơ.
Công an Thành phố Biên Hòa
thông báo đến các tổ chức đấu giá tài sản biết và đăng ký./.
|
TRƯỞNG CÔNG AN
(Đã ký)
Thượng tá Huỳnh Yên Nam
|
Chi tiết tại:Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá.doc