CÔNG AN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG Số: 551/TB-PC08-Đ2 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc Đồng Nai, ngày 18 tháng 11 năm 2025 |
THÔNG BÁO
V/v lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản (điều chỉnh lần 1)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/06/2012 (sử đổi, bổ sung năm 2020 và năm 2025);
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 (sửa đổi, bổ sung năm 2024);
Căn cứ Nghị định 77/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo luật số 37/2024/QH15;
Căn cứ Quyết định số 5339/QĐ-BCA-H01 ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về việc phân cấp xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trong Công an nhân dân;
Căn cứ Văn bản số 4978/BCA-H01 ngày 05/11/2025 của Bộ Công an về thực hiện đấu giá trực tuyến tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại Công an các đơn vị, địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1773/QĐ-CAT-PC08 ngày 10/11/2025 của Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai về việc Phê duyệt Phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu.
Để triển khai thực hiện bán tài sản đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật, Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Đồng Nai thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản với các nội dung, tiêu chí cụ thể sau:
1. Tên và địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá
- Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Đồng Nai
- Địa chỉ: 161 Phạm Văn Thuận, phường Tam Hiệp, tỉnh Đồng Nai.
2. Thông tin về tài sản được đấu giá
Tài sản được đấu giá là phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu gồm: 1.161 xe mô tô, gắn máy các loại (03 lô xe). Trong đó: 331 xe môtô, gắn máy đủ điều kiện bán đăng ký lưu hành và 830 xe mô tô, gắn máy các loại bị hư hỏng nặng, cũ nát không bảo đảm an toàn kỹ thuật để đăng ký lưu hành nên bán phế liệu.
3. Giá khởi điểm tài sản đấu giá
- Lô số 1: gồm 217 xe mô tô, gắn máy giá khởi điểm 129.451.000 đồng (Một trăm hai mươi chín triệu bốn trăm năm mươi mốt nghìn đồng). Trong đó:
+ Phương tiện không còn tính năng sử dụng (bán phế liệu/không đăng ký lại): 217 xe mô tô, gắn máy.
- Lô số 2: gồm 421 xe mô tô, gắn máy giá khởi điểm 787.644.000 đồng (Bảy trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm bốn mươi bốn nghìn đồng). Trong đó:
+ Phương tiện còn tính năng sử dụng (bán nguyên trạng/đăng ký lại): 220 xe mô tô, gắn máy.
+ Phương tiện không còn tính năng sử dụng (bán phế liệu/không đăng ký lại): 201 xe mô tô, gắn máy.
- Lô số 3: gồm 523 xe mô tô, gắn máy giá khởi điểm 567.839.000 đồng (Năm trăm sáu mươi bảy triệu tám trăm ba mươi chín nghìn đồng). Trong đó:
+ Phương tiện còn tính năng sử dụng (bán nguyên trạng/đăng ký lại): 111 xe mô tô, gắn máy.
+ Phương tiện không còn tính năng sử dụng (bán phế liệu/không đăng ký lại): 412 xe mô tô, gắn máy.
(có bản kê chi tiết tài sản kèm theo)
4. Các tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
Tất cả các tổ chức đấu giá tài sản có đầy đủ điều kiện đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật đấu giá tài sản năm 2016 (sửa đổi, bổ sung năm 2024) và được đánh giá theo thang điểm cho từng tiêu chí tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15, gồm các nội dung sau:
| TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA |
| I | Có tên trong danh sách các Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | |
| 1 | Có tên trong danh sách Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Đủ điều kiện |
| 2 | Không có tên trong danh sách Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Không đủ điều kiện |
| II | Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá | 19,0 |
| 1 | Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá | 10,0 |
| 1.1 | Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...) | 5,0 |
| 1.2 | Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện | 5,0 |
| 2 | Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá | 5,0 |
| 2.1 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) | 2,0 |
| 2.2 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) | 3,0 |
| 3 | Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp | 2,0 |
| 4 | Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến | 1,0 |
| 5 | Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá | 1,0 |
| III | Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) | 16,0 |
| 1 | Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao | 4,0 |
| 1.1 | Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả | 2,0 |
| 1.2 | Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả | 2,0 |
| 2 | Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ | 4,0 |
| 3 | Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá | 4,0 |
| 3.1 | Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật | 2,0 |
| 3.2 | Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá | 2,0 |
| 4 | Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá | 4,0 |
| IV | Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản | 57,0 |
| 1 | Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí | 15,0 |
| 1.1 | Dưới 20 cuộc đấu giá | 12,0 |
| 1.2 | Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá | 13,0 |
| 1.3 | Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá | 14,0 |
| 1.4 | Từ 70 cuộc đấu giá trở lên | 15,0 |
| 2 | Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề Chi chọn chấm điểm một trong các tiêu chí | 7,0 |
| 2.1 | Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) | 4,0 |
| 2.2 | Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành | 5,0 |
| 2.3 | Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành | 6,0 |
| 2.4 | Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên | 7,0 |
| 3 | Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí | 7,0 |
| 3.1 | Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) | 4,0 |
| 3.2 | Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc | 5,0 |
| 3.3 | Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc | 6,0 |
| 3.4 | Từ 50 cuộc trở lên | 7,0 |
| 4 | Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng). Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm | 3,0 |
| 4.1 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Ycuộc) thì được tối đa 03 điểm | 3,0 |
| 4.2 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức Số điểm của B = (U x 3 )/Y | 2,0 |
| 4.3 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản © có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y | 1,0 |
| 5 | Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đầu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí | 7,0 |
| 5.1 | Có thời gian hoạt động dưới 05 năm | 4,0 |
| 5.2 | Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm | 5,0 |
| 5.3 | Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm | 6,0 |
| 5,4 | Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên | 7,0 |
| 6 | Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản Chi chọn chấm điểm một trong các tiêu chí | 4,0 |
| 6.1 | 01 đấu giá viên | 2,0 |
| 6.2 | Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên | 3,0 |
| 6.3 | Từ 05 đấu giá viên trở lên | 4,0 |
| 7 | Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 4,0 |
| 7.1 | Dưới 05 năm | 2,0 |
| 7.2 | Từ 05 năm đến dưới 10 năm | 3,0 |
| 7.3 | Từ 10 năm trở lên | 4,0 |
| 8 | Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 5,0 |
| 8.1 | Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 3,0 |
| 8.2 | Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 4,0 |
| 8.3 | Có từ 04 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 5,0 |
| 9 | Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 5,0 |
| 9.1 | Dưới 50 triệu đồng | 3,0 |
| 9.2 | Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng | 4,0 |
| 9.3 | Từ 100 triệu đồng trở lên | 5,0 |
| V | Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định | 5,0 |
| 1 | Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá - Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản 2024 | 2,0 |
2 | Đã từng tổ chức đấu giá thành tài sản của lực lượng Công an nhân dân từ 7 tỉnh, thành phố trở lên (tính cả trước khi sáp nhập tỉnh), đồng thời Tổ chức có sở hữu trang đấu giá trực tuyến có giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả do cục bản quyền tác giả chứng nhận, có hợp đồng thuê Đơn vị bảo vệ chuyên nghiệp cho các hoạt động tổ chức đấu giá, có Hợp đồng với Công ty Luật chuyên nghiệp để tư vấn và xây dựng các văn bản pháp luật về đấu giá, có trụ sở chính và chỉ nhánh từ 5 địa điểm trở lên. * Lưu ý: Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đạt đủ các tiêu chí tại mục này thì được tối đa 3,0 điểm; Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản không đạt đủ các tiêu chí tại mục này thì không có điểm. | 3,0 |
| Tổng số điểm | | 97 |
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký
- Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp 01 bộ hồ sơ có niêm phong được đóng thành quyển, có đầy đủ tài liệu đính kèm và Bảng tự chấm điểm theo tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản tại Thông báo này (không hoàn trả hồ sơ đối với tổ chức hành nghề đấu giá tài sản không đựa lựa chọn).
- Thời gian nhận hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày 20/11/2025 đến hết ngày 26/11/2025 (hồ sơ nhận trong giờ hành chính).
- Địa chỉ nhận hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Đội Tuyên truyền, điều tra giải quyết tai nạn và xử lý vi phạm giao thông (Đội 2) – Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Đồng Nai, Số 161 đường Phạm Văn Thuận, phường Tam Hiệp, tỉnh Đồng Nai.
- Thông tin liên hệ: đồng chí Thiếu tá Phạm Văn Nguyên – Đội trưởng Đội Tuyên truyền, điều tra giải quyết tai nạn và xử lý vi phạm giao. Số điện thoại: 0973.301.813.
Thông báo này được niêm yết công khai tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Đồng Nai; đăng trên trang thông tin điện tử Công an tỉnh Đồng Nai (https://congan.dongnai.gov.vn); đăng trên cổng thông tin điện tử về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp (http://dgts.moj.gov.vn), trang thông tin điện tử về đấu giá tài sản của Bộ Công an (http://dgts.bocongan.gov.vn) và trang thông tin điện tử của Công an tỉnh Đồng Nai cho các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản biết, đăng ký./.
Nơi nhận: - Cổng thông tin điện tử về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp (thông báo); - Trang thông tin điện tử về đấu giá tài sản của Bộ Công an (thông báo); - Trang thông tin điện tử CAT Đồng Nai (thông báo); - Đ/c Trưởng phòng PC08 (để báo cáo); - Phòng PV01 – Công an tỉnh (theo dõi); - Lưu: PC08 (TM, Đ2). | KT. TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (Đã ký) Thượng tá Nguyễn Đức Sơn |
Chi tiết xem tại:
Danh sách kèm theo thông báo.docx