Lĩnh vực thống kê:Quản lý vũ khí - vật liệu nổ công nghiệp và công cụ hỗ trợ
Cách thức thực hiện:+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
Đối tượng:Tổ chức
Lệ phí:10.000 đồng/01 khẩu, chiếc
Kết quả thực hiện:Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.
Căn cứ pháp lý:+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy
xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo
xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
+ Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng
Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Thông tư số
23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa 78 đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Các bước thực hiện:Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao nộp
hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần,
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành
phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy
biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ
sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và
trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý
do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được
cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao đến nhận Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ:a) Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng,
chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị;
b) Văn bản đồng ý về việc trang bị vũ khí thể thao của
cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
c) Bản sao quyết định thành lập, bản sao Giấy phép hoạt
động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Giấy giới thiệu
đ) Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao cho đối tượng
được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017), cụ thể:
+ Công an nhân dân;
+ Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy
phép hoạt động;
+ Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
+ Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt
động trong luyện tập, thi đấu thể thao.