1. Chỉ tiêu tuyển chọn
02 chỉ tiêu công dân tốt nghiệp trình độ đại học thuộc lĩnh vực máy tính và
công nghệ thông tin (Danh mục giáo dục, đào tạo cap IV trình độ đại học ban
hành kèm theo Thông tư sổ 24/2017/TT-BGDĐT ngày ỉ0/10/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và đào tạo), loại khá trở lên.
2. Tiêu chuẩn
2.1.
Tiêu chuẩn chỉnh trị:
Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Thông tư số
44/2018/TT- BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về
chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân và các tiêu chuẩn sau:
-
Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước;
- Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến
đấu hy sinh bảo vệ Đàng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền
toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
- Trung thực, tự giác, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, ý thức cảnh giác
cách mạng cao, giữ gìn và bảo vệ bí mật nhà nước.
2.2.
Phẩm chẩt đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
2.3.
Sức khỏe:
Đủ tiêu chuẩn sửc khỏe tuyển chọn vào Công an nhân dân theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các quy định sau:
- Chiều cao: đổi với nam từ lm64 trở lên; đối với nữ từ lm58 trở lên.
- Thị lực: thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt
từ 18-20/10.
2.4.
Độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi (tính đến ngày quyết định tuyển chọn).
3.
Phương thức tuyển chọn: tuyển chọn theo phương thức thi tuyển.
4.
Hồ sơ tuyển chọn
Công dân dự tuyển phải nộp cho cơ quan Công an (Phòng PX01) những giấy tờ sau:
- Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân;
- Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến
ngày nộp hồ sơ theo quy định;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao (có chứng thực) vãn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp
vụ và bảng điểm học tập toàn khóa;
Trường hợp văn băng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài
cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẳm quyền công nhận
tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày
nộp hồ sơ theo quy định;
-
Ảnh 4cm X 6cm: 04 ảnh màu chụp
trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
5.
Tổ chức
thi tuyễn
5.1.
Vòng sơ tuyển: .
5.1.1.
Phỏng vấn, tim hiểu động cơ, mục
đích, nguyện vọng vào phục vụ trong Công an nhân dân. Nội dung này chỉ đánh giá
mức độ đạt hay không đạt;
5.1.2.
Kiểm tra năng khiếu theo quy định
tại khoản 6 Điều 5 Thông tư sổ 55/2019/TT-BCA ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. Nội dung này chỉ
đánh giá mức độ đạt hay không đạt;
5.1.3.
Kiểm tra nhận thức chung về đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Công an nhân
dân bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian 30 phút. Người đạt yêu cầu qua
kiểm ưa nhận thức chung phải trả lời đúng ưên 50% câu hỏi;
5.1.4.
Kiểm tra trình độ ngoại ngữ một trong năm thứ tiếng là
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí
công việc cần tuyển, bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian 30 phút. Người đạt yêu cầu qua kiểm tra ngoại
ngữ phải trả
lời đúng trên
50% câu hỏi.
Trường hợp vị trí công việc yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người
đăng ký dự tuyển không phải kiểm tra ngoại ngữ. Đối với vị trí công việc yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc
thiểu số, việc kiểm tra ngoại ngữ được bằng kiểm tra tiếng dân tộc. Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định hình
thức và nội dung kiểm tra tiếng dân tộc thiểu số.
5.1.5. Kiểm tra trình độ tin học theo yêu cầu vị trí công việc cần tuyển do thủ
trường Công an đơn vị, địa phương quyết định. Hình thức kiểm tra bằng trắc nghiệm với thời gian
30 phút. Người đạt yêu cầu kiểm tra tin học phải trả lời đúng ưên 50% câu hỏi.
Trường hợp thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định
tổ chức kiểm tra trên
máy tính thì bài thi kiểm tra ở vòng sơ tuyển chỉ gồm nhận thức chung và ngoại ngữ.
5.1.6. Miễn kiểm tra ngoại ngữ, tin học đối với các trường hợp sau:
+ Miễn kiểm tra ngoại ngữ, tin học đổi với các trường hợp có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ,
bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa
cấp II chuyên ngành y học, dược học
và các trường hợp tuyển chọn làm lái xe, công nhân công an.
+ Miễn kiểm tra ngoại ngữ đối với những người có bằng tốt nghiệp đại học về ngoại
ngữ; có bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học tại cơ sở
đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam; cổ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS
từ 6.0 và tương đương trở lên.
+ Miễn kiểm tra tin học đối với người có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành công
nghệ thông tin, tin học, toán - tin.
5.2. Thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành:
5.2.1 Hiểu biết, năng lực, kỹ năng chuyên môn kỹ thuật,
nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí công việc cần tuyển. Đối với vị trí công việc yêu
cầu chuyên môn là ngoại ngữ hoặc tin học, môn thi kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên
ngậnh là ngoại ngữ hoặc tin học. Trong trường hợp này, người dự tuyển không
phải thực hiện bài kiểm tra ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định tại 5.1.4; 5.1.5.
5.2.2.
Thi tự luận (thi viết) hoặc thực
hành, tính thang điểm 100, hệ số 1. Thời gian thi viết là 90 phút, nếu thi thực
hành từ 30 đến 45 phút.