Tiêu đề | Thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản | Nội dung | Căn cứ Luật Quản lý tài sản, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 của Quốc Hội ngày 21/6/2017; Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật số 37/2024/QH15 ngày 27/6/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản; Căn cứ Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-CAT-PC08 ngày 10/4/2025 của Công an tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Phòng Cảnh sát giao thông thực hiện phương án xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu của Công an huyện Trảng Bom (cũ); Căn cứ Quyết định số 93/QĐ-PC08-Đ2 ngày 11/4/2025 của Phòng Cảnh sát giao thông về việc phê duyệt giá khởi điểm của tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu. Phòng Cảnh sát giao thông thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện đấu giá tài sản như sau: 1. Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá - Tên đơn vị: Phòng Cảnh sát giao thông – Công an tỉnh Đồng Nai.
- Địa chỉ : 161 Phạm Văn Thuận, phường Tân Mai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
2. Thông tin tài sản: Lô tài sản gồm 350 xe mô tô, gắn máy các loại. Trong đó:
- Bán phế liệu (không đăng ký lại) là 91 xe mô tô, gắn máy các loại.
- Bán nguyên trạng (đăng ký sử dụng lại) là 259 xe mô tô, gắn máy các loại.
3. Giá khởi điểm: Lô tài sản gồm 350 xe mô tô, gắn máy các loại là 408.428.000 đồng (bốn trăm linh tám triệu bốn trăm hai mươi tám nghìn đồng).
(Danh sách chi tiết kèm theo)
- Địa chỉ tài sản : Đường 29/4, Kp5, thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Tất cả các tổ chức đấu giá tài sản có đầy đủ điều kiện đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật đấu giá tài sản năm 2016 (sửa đổi, bổ sung năm 2024) và được đánh giá theo thang điểm cho từng tiêu chí tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15, gồm các nội dung sau:
Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm Tổ chức đấu giá tài sản
TT | NỘI DUNG | MỨC TỐI ĐA | I | Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | | 1. | Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Đủ điều kiện | 2. | Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố | Không đủ điều kiện | II | Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá | 19,0 | 1. | Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá | 10,0 | 1.1 | Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc | 5,0 | 1.2 | Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện | 5,0 | 2. | Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá | 5,0 | 2.1 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) | 2,0 | 2.2 | Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) | 3,0 | 3. | Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp | 2,0 | 4. | Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến | 1,0 | 5. | Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá | 1,0 | III | Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) | 16,0 | 1. | Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao | 4,0 | 1.1 | Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả | 2,0 | 1.2 | Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả | 2,0 | 2. | Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) | 4,0 | 3. | Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá | 4,0 | 3.1 | Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật | 2,0 | 3.2 | Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá | 2,0 | 4. | Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá | 4,0 | IV | Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản | 57,0 | 1. | Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 15,0 | 1.1 | Dưới 20 cuộc đấu giá | 12,0 | 1.2 | Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá | 13,0 | 1.3 | Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá | 14,0 | 1.4 | Từ 70 cuộc đấu giá trở lên | 15,0 | 2. | Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 | 2.1 | Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) | 4,0 | 2.2 | Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành | 5,0 | 2.3 | Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành | 6,0 | 2.4 | Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên | 7,0 | 3. | Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 | 3.1 | Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) | 4,0 | 3.2 | Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc | 5,0 | 3.3 | Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc | 6,0 | 3.4 | Từ 50 cuộc trở lên | 7,0 | 4. | Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm. | 3,0 | 4.1 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm | 3,0 | 4.2 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B = (U x 3)/Y | | 4.3 | Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y | | 5. | Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 7,0 | 5.1 | Có thời gian hoạt động dưới 05 năm | 4,0 | 5.2 | Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm | 5,0 | 5.3 | Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm | 6,0 | 5.4 | Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên | 7,0 | 6. | Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 4,0 | 6.1 | 01 đấu giá viên | 2,0 | 6.2 | Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên | 3,0 | 6.3 | Từ 05 đấu giá viên trở lên | 4,0 | 7. | Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 4,0 | 7.1 | Dưới 05 năm | 2,0 | 7.2 | Từ 05 năm đến dưới 10 năm | 3,0 | 7.3 | Từ 10 năm trở lên | 4,0 | 8. | Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 5,0 | 8.1 | Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 3,0 | 8.2 | Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 4,0 | 8.3 | Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên | 5,0 | 9. | Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. | 5,0 | 9.1 | Dưới 50 triệu đồng | 3,0 | 9.2 | Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng | 4,0 | 9.3 | Từ 100 triệu đồng trở lên | 5,0 | V | Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này) | 3,0 | 1 | Tổ chức đấu giá có số lượng Hợp đồng đấu giá thành công nhiều loại tài sản năm 2023 và năm 2024 nhất. (cung cấp tài liệu chứng minh) | 3,0 | 1.1 | Số lượng nhiều nhất | 3,0 | 1.2 | Trường hợp còn lại | 0.0 | Tổng số điểm | | 95 |
- Cuộc đấu giá thành quy định tại mục 1, mục 2, mục 3 và mục 4 phần IV Phụ lục này là cuộc đấu giá có ít nhất một tài sản đấu giá thành. Cuộc đấu giá không thành quy định tại mục 1 Phần IV Phụ lục này là cuộc đấu giá không có tài sản nào đấu giá thành và thuộc trường hợp quy định tại Điều 52 Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 33 và điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản. - Năm trước liền kề tại mục 4 phần II, mục 1, mục 2, mục 3, mục 4 và mục 9 phần IV Phụ lục này được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12. - Trường hợp tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp hồ sơ tham gia lựa chọn từ ngày 01/01 đến ngày 31/3 hàng năm thì số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước được tính theo kỳ tính thuế của năm trước của năm liền kề. Trường hợp tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp hồ sơ tham gia lựa chọn từ ngày 01/4 hàng năm trở đi thì số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước được tính theo kỳ tính thuế của năm trước liền kề. - Hồ sơ tham gia lựa chọn do tổ chức hành nghề đấu giá tài sản xây dựng, có dấu xác nhận của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bao gồm thông tin đầy đủ về các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục này. - Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động đấu giá tài sản; tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, đấu giá viên bị xử lý vi phạm hành chính; tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng đấu giá tài sản quốc gia trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trách nhiệm cung cấp các thông tin này. - Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ tham gia lựa chọn của mình. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có thể gửi kèm theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ tham gia lựa chọn của mình. Người có tài sản đấu giá không được yêu cầu tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản. 5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá 5.1. Thời gian nhận hồ sơ: 04 ngày làm việc (kể từ ngày 16/4/2025 đến hết ngày 21/4/2025). 5.2. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Cảnh sát giao thông – Công an tỉnh Đồng Nai, địa chỉ: 161 Phạm Văn Thuận, phường Tân Mai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Liên hệ qua đ/c Trung úy Trịnh Xuân Hùng cán bộ Đội TTĐTGTTN và XLVPGT, sđt: 0972.185.636. Lưu ý: - Hồ sơ tham gia đăng ký của tổ chức đấu giá tài sản phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ, tài liệu kèm theo có liên quan đến từng nội dung để chứng minh cho các tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia. - Hồ sơ tham gia đăng ký của tổ chức đấu giá tài sản phải được niêm phong, người đến nộp hồ sơ phải mang theo Giấy giới thiệu và căn cước công dân để đối chiếu. Những đơn vị không được lựa chọn Công an huyện sẽ không thông báo và không hoàn trả hồ sơ. Phòng Cảnh sát giao thông – Công an tỉnh Đồng Nai thông báo đến các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản biết và đăng ký./. DS kèm theo thông báo.docx
| Ngày đăng | 14/04/2025 15:12 | Tập tin đính kèm | |
|