Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây

Thủ tục hành chính chi tiết


Phòng CSQLHC về TTXH - Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện


Lĩnh vực thống kê:Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Cách thức thực hiện:

​Trực tiếp hoặc trực tuyến


Thời hạn giải quyết:04 (bốn) ngày làm việc
Đối tượng:Tất cả
Lệ phí:

300.000 đồng​


Kết quả thực hiện:Giấy chứng nhận
Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

- Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

- Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

- Quyết định số 10695/QĐ-BCA ngày 25/12/2021 của Bộ Công an về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an năm 2022.

- Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu; Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 65/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số 68/ 2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy; Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.

- Quyết định số 3191/QĐ-BCA ngày 10/5/2022 về Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

- Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

- Nghị định 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.

- Thông tư 03/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 01 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 42/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.



Các bước thực hiện:
Quy trình đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa phòng PC06; qua dịch vụ bưu chính
Trình tự
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiền về ANTT để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại tại Bộ phận một cửa phòng PC06; qua dịch vụ bưu chính vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ và cập nhật vào phần mềm; in biên nhận và giao cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.

Nhận hồ sơ và phân công cán bộ giải quyết hồ sơ

Cán bộ giải quyết hồ sơ trực tiếp kiểm tra hồ sơ, tài liệu, thẩm định hồ sơ và thực hiện các quy định sau:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện được cấp đổi giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, cán bộ kiểm tra phải đề xuất bằng văn bản và ghi rõ đầy đủ: Ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tại liệu có trong hồ sơ, nôi dung yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, ký, ghi rõ họ tên; chuyển hồ sơ và văn bản đề xuất đến chỉ huy cấp đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng PC06 duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để được cấp đổi giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, cán bộ kiểm tra phải dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển hồ sơ đến Chỉ huy cấp đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng PC06 duyệt ký văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đền nghị

Xem xét, báo cáo Trưởng phòng PC06 duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.

- Duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.

- Duyệt, ký văn bản trả lời từ chối cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.

Sau khi giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT đã được lãnh đạo ký, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ đóng dấu và chuyển kết quả đến Bộ phận TNTKQ tại TTHCC

Trả kết quả

- Trường hợp giải quyết  cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT:

+  Kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người được cử đến nhận Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.

+ Đề nghị người đến nhận Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT ký vào sổ theo dõi hồ sơ và nhấn nút đánh giá mức hộ hài lòng trên hệ thống phần mềm tại Trung tâm hành chính công.

- Trường hợp không giải quyết cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT:

+ Trả lại hồ sơ đã tiếp nhận và yêu cầu cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đến nhận kết quả kiểm tra lại hồ sơ, tài liệu.

+ Giao văn bản từ chối cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT cho người đến nhận kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ

Quy trình đối với hồ sơ nộp trực tuyến qua cổng Dịch vụ công
Trình tự
Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong.bocongan.gov.vn). Lưu ý: Nếu chưa có tài khoản thì thực hiện việc đăng ký tài khoản của cá nhân, cơ quan, tổ chức, cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công. Tại giao diện Cổng dịch vụ công thực hiện việc chọn thủ tục hành chính cần thực hiện. Thực hiện điền đầy đủ thông tin theo biểu mẫu và đính kèm các file tài liệu, chọn hình thức nộp bổ sung hồ sơ và nhận kết quả (yêu cầu các tài liệu trong hồ sơ là tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân hoặc ký chữ ký số đã được công khai trước khi nộp hồ sơ. Trường hợp tài liệu chưa được số hóa, lưu giữ, kết nối, chia sẻ thông tin với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì nộp bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, tài liệu).

Cán bộ tiếp nhận đăng nhập vào Hệ thống tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính (https://condau.dichvucong.bocongan.gov.vn) và kiểm tra hồ sơ điện tử do tổ chức, cá nhân gửi đến.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, thì tiếp nhận hồ sơ và thông báo trên cổng dịch vụ công hoặc gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua thư điện tử (nếu có) hoặc qua dịch vụ bưu chính cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước, cơ sở kinh doanh giới thiệu nộp hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, thì thông báo trên cổng dịch vụ công yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua thư điện tử (nếu có) hoặc qua dịch vụ bưu chính cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước, cơ sở kinh doanh giới thiệu nộp hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, thì thông báo trên Cổng dịch vụ công từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hoặc gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ qua thư điện tử (nếu có) hoặc qua dịch vụ bưu chính cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước, cơ sở kinh doanh giới thiệu nộp hồ sơ.

Chỉ huy đội thực hiện việc tiếp nhận và phân công cán bộ giải quyết hồ sơ

Cán bộ giải quyết hồ sơ trực tiếp kiểm tra hồ sơ, tài liệu, thẩm định hồ sơ và thực hiện các quy định sau:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện được cấp mới giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, cán bộ kiểm tra phải đề xuất bằng văn bản và ghi rõ đầy đủ: Ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tại liệu có trong hồ sơ, nôi dung yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, ký, ghi rõ họ tên; chuyển hồ sơ và văn bản đề xuất đến chỉ huy cấp đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng PC06 duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để được cấp mới giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, cán bộ kiểm tra phải dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển hồ sơ đến Chỉ huy cấp đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng PC06 duyệt ký văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đền nghị

Xem xét, báo cáo Trưởng phòng PC06 duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.

- Duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.​

Sau khi giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT đã được lãnh đạo ký, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ đóng dấu.

Trả kết quả

Cán bộ trả kết quả đăng nhập vào Hệ thống tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính (http://condau.dichvucong.bocongan.gov.vn) thực hiện việc trả kết quả theo lựa chọn của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ.



Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2023/NĐ-CP).

- Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);

- Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.


Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong những trường hợp bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc hết thời hạn sử dụng đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp trước đó. Chỉ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT theo quy định tại khoản 2 Điều 24, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và khoản 6 Nghị định 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP, cụ thể:

- Kinh doanh các loại pháo, Sản xuất con dấu; kinh doanh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh vận chuyển tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; kinh doanh dịch vụ đặt cược; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in; cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô trên 20 phòng.

 - Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn.

- Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

- Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.

- Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.



Tệp đính kèm:

Thủ tục hành chính khác

Liên kết webiste

Thăm dò ý kiến

Đánh giá về trang thông tin điện tử Công an tỉnh Đồng Nai

 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả: