Công an cấp xã - Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Lĩnh vực thống kê:Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện Cách thức thực hiện:Trực tiếp hoặc trực tuyến
Thời hạn giải quyết:05 (năm) ngày làm việc Đối tượng:Tất cả Lệ phí:Kết quả thực hiện:Giấy chứng nhận Căn cứ pháp lý:- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
- Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; - Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; - Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2024 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy. - Quyết định số 10695/QĐ-BCA ngày 25/12/2021 của Bộ Công an về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an năm 2022. - Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu; Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 65/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số 68/ 2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy; Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan. - Quyết định số 3191/QĐ-BCA ngày 10/5/2022 về Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. - Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. - Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mực thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. - Nghị định 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP. - Thông tư 03/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 01 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 42/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
|
Các bước thực hiện:Quy trình đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận TNTKQ cấp xã | | | Trình tự | | | Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiền về ANTT để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại Bộ phận TNTKQ cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. | | | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. - Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ và cập nhật vào phần mềm; in biên nhận và giao cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
| | | Nhận hồ sơ và phân công cán bộ giải quyết hồ sơ | | | Cán bộ giải quyết hồ sơ trực tiếp kiểm tra hồ sơ, tài liệu, thẩm định hồ sơ và thực hiện các quy định sau: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện được cấp mới giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, cán bộ kiểm tra phải đề xuất bằng văn bản và ghi rõ đầy đủ: Ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tại liệu có trong hồ sơ, nôi dung yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, ký, ghi rõ họ tên; chuyển hồ sơ và văn bản đề xuất đến chỉ huy công an cấp xã xem xét, báo cáo, duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để được cấp mới giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, cán bộ kiểm tra phải dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển hồ sơ đến Chỉ huy công an cấp xã xem xét, báo cáo duyệt ký văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đền nghị | | | Xem xét, báo cáo Chỉ huy Công an cấp xã duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. | | | - Duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. - Duyệt, ký văn bản trả lời từ chối cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. | | | Sau khi giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT đã được chỉ huy ký, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ đóng dấu và chuyển kết quả đến Bộ phận TNTKQ tại TTHCC | | | Trả kết quả - Trường hợp giải quyết cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT: + Kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người được cử đến nhận Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. + Đề nghị người đến nhận Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT ký vào sổ theo dõi hồ sơ và nhấn nút đánh giá mức hộ hài lòng trên hệ thống phần mềm tại Bộ phận TNTKQ. - Trường hợp không giải quyết cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT: + Trả lại hồ sơ đã tiếp nhận và yêu cầu cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đến nhận kết quả kiểm tra lại hồ sơ, tài liệu. + Giao văn bản từ chối cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT cho người đến nhận kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ | | | Quy trình đối với hồ sơ nộp trực tuyến qua cổng Dịch vụ công | | | Trình tự | | | Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (https://dichvucong.bocongan.gov.vn). Lưu ý: Nếu chưa có tài khoản thì thực hiện việc đăng ký tài khoản của cá nhân, cơ quan, tổ chức, cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công. Tại giao diện Cổng dịch vụ công thực hiện việc chọn thủ tục hành chính cần thực hiện. Thực hiện điền đầy đủ thông tin theo biểu mẫu và đính kèm các file tài liệu, chọn hình thức nộp bổ sung hồ sơ và nhận kết quả (yêu cầu các tài liệu trong hồ sơ là tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân hoặc ký chữ ký số đã được công khai trước khi nộp hồ sơ. Trường hợp tài liệu chưa được số hóa, lưu giữ, kết nối, chia sẻ thông tin với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì nộp bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, tài liệu). | | | Cán bộ tiếp nhận đăng nhập vào Hệ thống tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính (https://condau.dichvucong.bocongan.gov.vn) và kiểm tra hồ sơ điện tử do tổ chức, cá nhân gửi đến. - Nếu hồ sơ hợp lệ, thì tiếp nhận hồ sơ và thông báo trên cổng dịch vụ công hoặc gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua thư điện tử (nếu có) hoặc qua dịch vụ bưu chính cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước, cơ sở kinh doanh giới thiệu nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, thì thông báo trên cổng dịch vụ công yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua thư điện tử (nếu có) hoặc qua dịch vụ bưu chính cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước, cơ sở kinh doanh giới thiệu nộp hồ sơ. - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, thì thông báo trên Cổng dịch vụ công từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hoặc gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ qua thư điện tử (nếu có) hoặc qua dịch vụ bưu chính cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước, cơ sở kinh doanh giới thiệu nộp hồ sơ. | | | Nhận hồ sơ và phân công cán bộ giải quyết hồ sơ | | | Cán bộ giải quyết hồ sơ trực tiếp kiểm tra hồ sơ, tài liệu, thẩm định hồ sơ và thực hiện các quy định sau: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện được cấp mới giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, cán bộ kiểm tra phải đề xuất bằng văn bản và ghi rõ đầy đủ: Ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tại liệu có trong hồ sơ, nôi dung yêu cầu giải quyết, ý kiến đề xuất, ký, ghi rõ họ tên; chuyển hồ sơ và văn bản đề xuất đến chỉ huy công an xã xem xét, báo cáo, duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để được cấp mới giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, cán bộ kiểm tra phải dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển hồ sơ đến Chỉ huy công an cấp xã xem xét, duyệt ký văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đền nghị | | | Xem xét, báo cáo Chỉ huy công an xã duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. | | | - Duyệt, ký giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. - Duyệt, ký văn bản trả lời từ chối cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. | | | Sau khi giấy Chứng nhận đủ điều kiện về ANTT đã được lãnh đạo ký, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ đóng dấu. | | | Trả kết quả Cán bộ trả kết quả đăng nhập vào Hệ thống tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính (http://condau.dichvucong.bocongan.gov.vn) thực hiện việc trả kết quả theo lựa chọn của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ.
| |
|
Thành phần hồ sơ:Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2023/NĐ-CP). | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu; Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp). | a.Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2024 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 105/2025/NĐ-CP); b. Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a trên nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP; c. Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; d. Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b trên; | Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp, cụ thể như sau: - Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); - Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). - Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam; - Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. | Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây: Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:Chỉ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT theo quy định tại khoản 3, Điều 24, Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, cụ thể: Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô từ 10 đến 20 phòng; cơ sở kinh doanh cung ứng dịch vụ súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ Karaoke; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí; cơ sở kinh doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in; đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức cấp xã (trừ các cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 24 Nghị định 96/2016/NĐ-CP và Nghị định 56/2023/NĐ-CP).
|
Tệp đính kèm: |