Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây

Thủ tục hành chính chi tiết


Cấp tỉnh - Cấp lại thẻ căn cước


Lĩnh vực thống kê:Cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân
Cách thức thực hiện:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh​​


Thời hạn giải quyết:Không quá 07 (bảy) ngày làm việc.
Đối tượng:Tất cả
Lệ phí:

Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước

- Nộp hồ sơ trực tiếp: 35.000 đ

- Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công: 17.500 đ.



Kết quả thực hiện:Kết quả
Căn cứ pháp lý:

- Luật Căn cước số 26/2023/QH15;

- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị

- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước;

- Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước.

- Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước;

- Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an;

- Thông tư số 61/2025/TT-BCA ngày 10/7/2025 của Bộ Công an Quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước;

- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-C06 ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.

- Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân;

- Quyết định số 5710/QĐ-BCA-C06 ngày 01/7/2025 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp quản lý căn cước thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

 



Các bước thực hiện:

B1

- Công dân đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh đề nghị cấp lại thẻ căn cước hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia lựa chọn thủ tục cấp lại thẻ căn cước, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh không phụ thuộc vào nơi cư trú.

- Trường hợp người đề nghị cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.

B2Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong CSDLQG về DC để lập hồ sơ cấp lại thẻ căn cước.
B3- Trường hợp cấp lại thẻ căn cước do bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt đã được thu nhận lần gần nhất và các thông tin hiện có trong CSDLQG về DC, Cơ sở dữ liệu căn cước để cấp lại thẻ căn cước.
- Trường hợp cấp lại thẻ căn cước quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Luật căn cước (được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam), các bước thực hiện như đối với thủ tục cấp mới thẻ căn cước.
- Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước.
B4Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của công dân (áp dụng với trường hợp cấp lại thẻ căn cước quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Luật căn cước).
B5In phiếu thu nhận thông tin căn cước chuyển cho công dân hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký, xác nhận đối với trường hợp công dân trực tiếp đến thực hiện thủ tục cấp lại tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh.
B6

- Thu Thẻ căn cước cũ (nếu có);

- Thu lệ phí (nếu có);

- Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước.

B7Cán bộ xử lý hồ sơ tiến hành kiểm tra, phân loại, lập danh sách hồ sơ đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp lại thẻ căn cước báo cáo chỉ huy phụ trách công tác cấp, quản lý căn cước xem xét, phê duyệt.
B8

- Chỉ huy phụ trách công tác cấp, quản lý căn cước có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình Trưởng phòng CS QLHC về TTXH phê duyệt.

- Đối với hồ sơ tra cứu trong phạm vi tỉnh thì duyệt hồ sơ tra cứu và gửi đến Bộ phận quản lý Tàng thư căn cước, cư trú để tra cứu.

B9

- Trưởng phòng CS QLHC về TTXH có trách nhiệm kiểm tra kết quả xử lý hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì phê duyệt danh sách và chuyển dữ liệu điện tử hồ sơ cấp lại thẻ căn cước đến cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an xem xét, quyết định.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì gửi thông báo bằng văn bản cho công dân và nêu rõ lý do từ chối cấp thẻ căn cước.

- Đối với hồ sơ tra cứu ngoài phạm vi tỉnh thì duyệt hồ sơ tra cứu và gửi đến phòng PC06 Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Công an cấp xã nơi cần tra cứu.

B10Trường hợp hồ sơ cần tra cứu, xác minh quy định tại Điều 7 Thông tư số 61/TT-BCA ngày 10/7/2025 thì thời hạn xử lý không quá 03 ngày làm việc.
 

Xử lý kết quả tra cứu:

Sau khi có kết quả tra cứu, xác minh thì thực hiện theo quy định tại B7 quy trình này.

B11

- Tiếp nhận, xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp lại thẻ căn cước; In hoàn chỉnh thẻ căn cước; Chuyển phát thẻ căn cước đối với hồ sơ đủ điều kiện.

- Thông báo cho Công an cấp xã, cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh để trả lời cho công dân bằng văn bản, kiểm tra, xác minh, xử lý vi phạm (nếu có) đối với hồ sơ không đủ điều kiện.

B12Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.



Thành phần hồ sơ:
1. Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
2. Phiếu đề nghị Giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
3. Trường hợp người đề nghị cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.



Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

Không

Thủ tục hành chính khác

Liên kết webiste

Thăm dò ý kiến

Đánh giá về trang thông tin điện tử Công an tỉnh Đồng Nai

 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả: