Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây

Thủ tục hành chính chi tiết


Cấp Phòng - Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh


Lĩnh vực thống kê:Quản lý xuất nhập cảnh
Cách thức thực hiện:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng QLXNC Công an tỉnh;

hình thức nộp trực tuyến dịch vụ công hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý XNC



Thời hạn giải quyết:05 (năm) ngày làm việc
Đối tượng:Tất cả
Lệ phí:

10 USD/lần


Kết quả thực hiện:Kết quả
Căn cứ pháp lý:

- Luật số 47/2014/QH13 nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật số 23/2023/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an về Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

- Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

- Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 về sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.



Các bước thực hiện:

​1. Nộp tại Phòng QLXNC

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ.

Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:

+Trường hợp hồ sơ đầy đủ,hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập biên nhận chuyển bộ phận thu lệ in biên lai điện tử  và trao cho người nộp hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì báo cáo Lãnh đạo xin ý kiến từ chối tiếp nhận bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3. Xử lý hồ sơ: chuyển hồ sơ cho Ban chỉ huy để phân công xử lý. Ban chỉ huy phân công cho cán bộ xử lý trong vòng 2h sau khi nhận hồ sơ và cán bộ tiếp nhận bàn giao trên hệ thống cho chỉ huy

Bước 4. Thẩm định, xử lý hồ sơ:

+Cán bộ tiến hành nhập số biên nhận vào chương trình QLXNC.

+Tra cứu thông tin đối tượng:

*Nếu trùng đối tượng CN, CYN, CX, CYX thì báo cáo cho cấp chỉ huy để xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo phụ trách.

# Trường hợp không trùng đối tượng thì tiến hành in phiếu đề xuất và in Thị thực theo mẫu.

# Đóng dấu lưu trú vào hộ chiếu, thị thực hoặc giấy miễn thị thực.

Bước 5. ​Lãnh đạo phòng ký duyệt

Bước 6. Sau khi Lãnh đạo phòng ký duyệt, cán bộ tiến hành đóng dấu đỏ và chuyển bộ phận trả kết quả.

Bước 7. Trả kết quả: người đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu, sau đó nhận kết quả và ký nhận vào danh sách.

Ngoại lệ: Những trường hợp trong quá trình xét duyệt phát hiện cần bổ túc hồ sơ thì yêu cầu NNN bổ túc hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định

2. Nộp trực tuyến trên Cổng DVC

Kiểm tra hồ sơ trên Cổng DVC:

Bước 1.

- Nếu chưa đầy đủ: yêu cầu bổ sung

- Nếu đầy đủ: thông báo nộp hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú và giấy tờ đã tải bản gốc để kiểm tra, đối chiếu

- Nếu thuộc thẩm quyền cấp Cục QLXNC: từ chối tiếp nhận

Bước 2. Tiếp nhận:

- Khi nhận được giấy tờ gốc (hồ sơ đã tải), cán bộ tiếp nhận hồ sơ áp phí.

- Đối với hồ sơ do thân nhân là NVN bảo lãnh, kiểm tra thông tin thường trú, tạm trún trên CSDLQG về dân cư. Nếu không có hoặc không chính xác thì gửi xác minh nội bộ.

Bước 3. Xử lý hồ sơ: chuyển hồ sơ cho Ban chỉ huy để phân công xử lý. Ban chỉ huy phân công cho cán bộ xử lý trong vòng 2h sau khi nhận hồ sơ và có dữ liệu vào hệ thống trong

Bước 4. Đề xuất và thẩm định hồ sơ:

- Xem lại hồ sơ đã đảm bảo thủ tục, điều kiện. Nếu đủ điều kiện, giấy tờ thì nhập thông tin đề xuất gia hạn tạm trú với thời hạn phù hợp với giấy tờ và quy định

- Nếu không đủ điều kiện, giấy tờ thì yêu cầu bổ sung hồ sơ qua Cổng DVC

Bước 5. Lãnh đạo duyệt hồ sơ:

 - Duyệt cấp theo đề xuất nếu đủ điều kiện.

- Hồ sơ chưa đạt yêu cầu, sai thông tin chuyển lại cán bộ xử lý hồ sơ

Bước 6.​ Đóng dấu lưu trú trên hộ chiếu, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký và đóng dấu

Bước 7. Chuyển bộ phận trả kết quả và bấm trả kết quả

Ghi chú: Qui trình thẩm định, tra cứu thông tin xử lý hồ sơ nhận trực tiếp và nhận qua DVC đều giống nhau (sử dụng 01 chương trình), từ bước 4, 5, 6 sau khi phân công hồ sơ các bước xử lý đều giống nhau


Thành phần hồ sơ:
- 01 đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023

- Kèm theo hộ chiếu (giấy tờ thay thế hộ chiếu), thị thực (nếu có).

- Giấy xác nhận khai báo tạm trú

- CCCD, các giấy tờ liên quan của cơ quan, tổ chức và cá nhân bảo lãnh

Nếu cá nhân bảo lãnh: nộp giấy chứng nhận mối quan hệ, giấy tờ chứng minh nơi thường trú, tạm trú.

Tổ chức bảo lãnh: Giấy tờ pháp nhân, giấy giới thiệu.



Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

Thuộc các trường hợp có đủ điều kiện cấp cấp thị thực, gia hạn chứng nhận tạm trú theo quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (số 47/2014/QH13).

Công ty bảo lãnh đề nghị gia hạn tạm trú các trường hợp trả thẻ về nước, chưa được cấp giấy phép lao động gia hạn tạm trú để sắp xếp việc xuất cảnh; Các trường hợp vi phạm pháp luật rút ngắn thời hạn thị thực để xuất cảnh, các trường hợp nhân đạo chưa thể xuất cảnh ngay.


Thủ tục hành chính khác

Liên kết webiste

Thăm dò ý kiến

Đánh giá về trang thông tin điện tử Công an tỉnh Đồng Nai

 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả: